- Xu thế nhiệt độ trung bình: Trong thời kỳ dự báo nhiệt độ trung bình trên phạm vi toàn quốc có xu hướng thấp hơn khoảng 0,50C so với TBNN cùng thời kỳ, riêng khu vực Bắc Bộ cao hơn khoảng từ 0,50C, có nơi cao hơn (Hình 3a).
- Xu thế lượng mưa: TLM trên cả nước phổ biến cao hơn so với TBNN khoảng từ 10-30%; riêng khu vực vùng núi phía Bắc Bắc Bộ thấp hơn từ 20-40% so với TBNN cùng thời kỳ (Hình 3b).
- Cảnh báo: Trong thời kỳ dự báo có khả năng xuất hiện 02 hoặc 03 xoáy thuận nhiệt đới trên khu vực Biển Đông và có thể ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền nước ta, tập trung nhiều ở khu vực Trung Bộ. Thời kỳ cuối tháng 10 và đầu tháng 11/2022, KKL có xu hướng hoạt động suy yếu hơn; khoảng tuần giữa tháng 11/2022, KKL có xu hướng hoạt động gia tăng hơn về cường độ và tần suất.
3. Dự báo nhiệt độ, lượng mưa từ ngày 21/10 đến ngày 20/11/2022
Khu vực dự báo |
Thời kỳ 21-31/10 |
Thời kỳ 01-10/11 |
Thời kỳ 11-20/11 |
Cả thời kỳ |
Ttb (oC) |
R(mm) |
Ttb (oC) |
R(mm) |
Ttb (oC) |
R(mm) |
Ttb (oC) |
R(mm) |
Sơn La (Tây Bắc) |
21,5-22,5 |
< 10 |
19,0-20,0 |
8-15 |
19,0-20,0 |
< 10 |
20,0-21,0 |
20-40 |
Việt Trì (Việt Bắc) |
24,5-25,5 |
15-30 |
22,5-23,5 |
15-25 |
22,0-23,0 |
8-15 |
23,0-24,0 |
50-80 |
Hải Phòng (Đông Bắc) |
24,0-25,0 |
20-40 |
22,5-23,5 |
10-20 |
22,0-23,0 |
10-20 |
22,5-23,5 |
50-80 |
Hà Đông (Đồng Bằng Bắc Bộ) |
24,0-25,0 |
30-50 |
22,5-23,5 |
15-25 |
22,0-23,0 |
< 10 |
22,5-23,5 |
60-90 |
Vinh (Bắc Trung Bộ) |
23,5-24,5 |
160-200 |
22,5-23,5 |
40-70 |
22,0-23,0 |
30-60 |
22,5-23,5 |
250-300 |
Huế (Trung Trung Bộ) |
24,0-25,0 |
250-300 |
23,0-24,0 |
250-300 |
23,0-24,0 |
230-290 |
23,5-24,5 |
750-850 |
Nha Trang (Nam Trung Bộ) |
26,0-27,0 |
160-200 |
25,5-26,5 |
140-190 |
25,5-26,5 |
130-170 |
25,5-26,5 |
450-550 |
Buôn Ma Thuột (Tây Nguyên) |
23,0-24,0 |
50-80 |
22,5-23,5 |
30-60 |
22,5-23,5 |
35-60 |
22,5-23,5 |
140-190 |
Châu Đốc (Nam Bộ) |
27,0-28,0 |
70-100 |
27,0-28,0 |
50-80 |
27,0-28,0 |
40-70 |
27,0-28,0 |
180-230 |
Chi tiết tin